Thông Tin, Bản Đồ Quy Hoạch Bình Thạnh TPHCM Giai Đoạn 2021 – 2030

Ngày đăng: 12/03/2022 09:47 PM

Thông Tin, Bản Đồ Quy Hoạch Bình Thạnh TPHCM Giai Đoạn 2021 – 2030

 

quy hoạch bình thạnh

Chia sẻ thông tin, bản đồ quy hoạch Bình Thạnh TPHCM về sử dụng đất, giao thông và phát triển không gian trong giai đoạn 2021 – 2030.

Bình Thạnh là một quận nội thành thuộc Thành phố Hồ Chí Minh. Quận Bình Thạnh sở hữu hệ thống sông ngòi lớn tạo thành một hệ thống đường thủy đáp ứng lưu thông cho xuồng, ghe nhỏ đi sâu vào các khu vực, thông thương với các địa phương khác.

I. Quy mô, tính chất lập quy hoạch quận Bình Thạnh

Quy mô lập quy hoạch quận Bình Thạnh bao gồm toàn bộ địa giới hành chính quận Bình Thạnh, bao gồm 20 phương, có diện tích 20,78 km². Phạm vi lập quy hoạch có giới hạn:

Quận Bình Thạnh được chia thành 20 phường gồm: 1, 2, 3, 5, 6, 7, 11, 12, 13, 14, 15, 17, 19, 21, 22, 24, 25, 26, 27, 28 (không có các phường 4, 8, 9, 10, 16, 18, 20, 23). Trong đó, phường 14 là nơi đặt trụ sở Ủy ban nhân dân và các cơ quan hành chính của quận.

Tính chất chức năng quy hoạch: quận Bình Thạnh là quận nội thành mang chức năng ở, thương mại – dịch vụ, du lịch và công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp sạch không ô nhiễm.

Đăng tin mua bán nhà đất Quận Bình Thạnh chính chủ

Mua bán nhà đất, bất động sản tại Quận Bình Thạnh ngày càng trở nên phát triển, hãy truy cập Nhà Đất Mới ngay để tìm kiếm tin rao, đăng tin mua bán nhà đất nhanh chóng nhất.

 

II. Thông tin, bản đồ quy hoạch Bình Thạnh TPHCM

1. Thông tin, bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Bình Thạnh

1.1. Giai đoạn đến năm 2025:

1.1.1. Cơ cấu sử dụng đất:

a. Đất dân dụng: 1.250,49ha, chiếm tỷ lệ 60,39%

Trong đó:

b. Đất khác trong phạm vi đất dân dụng: 88,36 ha, chiếm tỷ lệ 4,27%

Trong đó:

c. Đất ngoài dân dụng: 717,98 ha, chiếm tỷ lệ 34,67%

Trong đó:

1.1.2. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

a. Đất dân dụng: 24,05 m2/người

b. Quy mô dân số: 520.000 người

c. Mật độ xây dựng: 30 ÷ 60%

d. Tầng cao xây dựng:

quy hoạch bình thạnh
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Bình Thạnh (click để xem ảnh lớn hơn)

1.2. Giai đoạn đến năm 2030:

1.2.1. Cơ cấu sử dụng đất:

a. Đất dân dụng: 1.622,06ha, chiếm tỷ lệ 78,33%

Trong đó:

b. Đất khác trong phạm vi đất dân dụng: 264,97 ha, chiếm tỷ lệ 12,80%

Trong đó:

c. Đất ngoài dân dụng: 346,41 ha, chiếm tỷ lệ 16,73%

Trong đó:

1.2.2. Các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất:

a. Đất dân dụng: 28,97 m2/người

b. Quy mô dân số: 560.000 người

c. Mật độ xây dựng: 30 ÷ 60%

c. Tầng cao xây dựng:

Cho thuê nhà đất Quận Bình Thạnh giá rẻ, uy tín

 

2. Thông tin, bản đồ quy hoạch Bình Thạnh về phát triển không gian vùng

2.1. Các đơn vị ở: Toàn quận Bình Thạnh chia thành 4 cụm ở, như sau:

Cụm I (hướng Nam): Giới hạn bởi các trục đường Hoàng Hoa Thám nối dài, đường Phan Đăng Lưu, đường Nơ Trang Long, đường Phan Văn Trị, đường Huỳnh Đình Hai, đường Bạch Đằng, đường Điện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, rạch Thị Nghè, bao gồm các phường 1, phường 2, phường 3, phường 14, phường 15 và phường 17.

Cụm II (hướng Tây): Giới hạn bởi các trục đường Phan Đăng Lưu, đường Nguyễn Văn Đậu, đường Nguyễn Thượng Hiền, đường Lê Quang Định, đường Nguyên Hồng, đường Phan Văn Trị, đường Nơ Trang Long, đường Bùi Đình Túy, bao gồm phường 5, phường 6, phường 7, phường 11, phường 12 và phường 13.

Cụm III (hướng Đông): Giới hạn bởi đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, đường Điện Biên Phủ, sông Sài Gòn, rạch Thị Nghè, bao gồm phường 19, phường 21 và phường 22.

Cụm IV (hướng Bắc): Giới hạn bởi các trục đường Điện Biên Phủ, đường Xô Viết Nghệ Tĩnh, đường Bạch Đằng, đường Nguyễn Thiện Thuật, đường Bùi Đình Túy, đường Đinh Bộ Lĩnh, đường Chu Văn An, rạch Lăng, đường Nguyễn Xí, sông Sài Gòn, bao gồm phường 24, phường 25, phường 26, phường 27 và phường 28.

2.2. Dịch vụ đô thị:

a) Mạng lưới thương mại – dịch vụ:

b) Mạng lưới giáo dục:

c) Mạng lưới y tế:

Lĩnh vực y tế dự phòng:

Lĩnh vực khám chữa bệnh:

Xây dựng 20 trạm y tế phường: theo chuẩn Quốc gia về y tế, quy hoạch 1 trạm quy mô 150 – 500 m2/trạm, dự kiến khoảng 0,5 – 1,0 ha. Tổng quỹ đất phát triển ngành y tế đến năm 2030 trên địa bàn quận Bình Thạnh là 13,8512 ha, trong đó:

Cơ sở y tế cấp thành phố: 6,4122 ha (hiện trạng 4,4122 ha, cần thêm 2 ha).

Cơ sở y tế cấp quận: 7,44 ha (hiện trạng 0,97 ha, cần thêm 6,47 ha). Chỉ tiêu diện tích đất trung bình cơ sở y tế công lập trên địa bàn quận: 0,27 m2/người. Khuyến khích việc phát triển các bệnh viện tư nhân.

quy hoạch bình thạnh
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất quận Bình Thạnh (click để xem ảnh lớn hơn)

d) Mạng lưới câu lạc bộ – thể dục thể thao:

Quy mô diện tích đất thể dục thể thao khoảng 62,47 ha gồm công trình thể dục thể thao thuộc cấp thành phố 28 ha và cấp quận 34,47 ha, chỉ tiêu đối với cấp phường, quận khoảng 0,62m2/người thấp so với chỉ tiêu đề ra trong Quyết định số 01/2003/QĐ-UB ngày 03 tháng 1 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phê duyệt quy hoạch phát triển mạng lưới cơ sở vật chất ngành thể dục thể thao thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2030 “bình quân khoảng 1,0 m2/người”. Tính luôn quỹ đất thể dục thể thao dành cho thành phố thì đạt chỉ tiêu 1,1 m2/người.

Khu thể dục thể thao thuộc thành phố: Khu công viên cây xanh du lịch sinh thái – giải trí thể dục thể thao tại khu đô thị mới Bình Quới – Thanh Đa quy mô khoảng 100 – 140 ha thuộc thành phố, dự kiến khoảng 40 ha, trong đó đất dành cho thể dục thể thao cấp quận chiếm 30% là 12 ha, đất dành cho thể dục thể thao cấp thành phố chiếm 70% là 28 ha.

Công trình thể dục thể thao cấp quận, phường:

Các công trình thể dục thể thao trong hệ thống trường học:

Các công trình thể dục thể thao thuộc các ban ngành: ngoài mục đích sử dụng nội bộ trong ngành, cần mở rộng thu hút nhiều đối tượng khác bên ngoài xã hội tham gia rèn luyện thể dục thể thao.

Công viên cây xanh kết hợp thể dục thể thao: quy hoạch chung quận Bình Thạnh quy mô diện tích xây dựng công viên khoảng 47 ha, tuy nhiên chỉ có thể sử dụng công viên cây xanh kết hợp tập thể dục, không có quỹ đất dành cho thể dục thể thao tập trung.

e) Mạng lưới Văn hoá:

Quy mô diện tích đất xây dựng công trình văn hóa thông tin đến năm 2030 là 16,96 ha, đạt chỉ tiêu 0,39 m2/người, được phân ra như sau:

Diện tích đất công trình văn hóa hiện hữu nâng cấp, mở rộng: 2,19 ha.

Diện tích đất văn hóa phát triển: 14,77 ha, trong đó:

Công trình văn hóa thông tin cấp thành phố: xây dựng Trung tâm văn hóa cấp thành phố tại khu đô thị mới Bình Quới – Thanh Đa quy mô diện tích 5 ha.

Công trình văn hóa thông tin cấp quận: tổng quy mô diện tích 11,02 ha

Trung tâm văn hóa: Bố trí ở 4 cụm dân cư với tổng diện tích 7,14 ha, cụ thể:

Trung tâm thanh thiếu niên hiện hữu: nâng cấp với quy mô diện tích 0,3 ha

Nhà truyền thống: mở rộng nâng cấp cơ sở hiện hữu tại số 6B đường Phan Đăng Lưu, phường 14 quy mô diện tích 0,15 ha.

Thư viện quận: mở rộng nâng cấp cơ sở hiện hữu tại số 140 đường Đinh Tiên Hoàng quy mô diện tích 0,1 ha. Xây dựng mới một thư viện quy mô phục vụ toàn quận, dự kiến bố trí trong khu Trung tâm văn hóa phường 28.

Công trình văn hóa thông tin cấp phường:

Các công trình di tích, tôn giáo – tín ngưỡng: tiếp tục nghiên cứu lập danh mục các di tích lịch sử, văn hóa, kiến trúc để có biện pháp bảo vệ, tôn tạo giữ gìn.

f) Công viên cây xanh:

Hệ thống cây xanh tập trung trên địa bàn quận theo điều chỉnh quy hoạch chung đã được phê duyệt năm 1998 có nhiều thay đổi, do một số khu vực quy hoạch không khả thi, thuộc đất dân cư không giải toả được.

Xây dựng hệ thống cây xanh ven đường nhằm tạo cảnh quan không gian xanh.

Khu đô thị mới Bình Quới – Thanh Đa bố trí quỹ đất cây xanh công cộng cấp quận, thành phố. Hệ thống kênh rạch trên địa bàn quận tương đối nhiều nên tăng cường cây xanh dọc rạch. Quy mô diện tích cây xanh điều chỉnh quy hoạch chung đề xuất khoảng: 141,06 ha, chiếm 6,81% tổng diện tích toàn quận, đạt chỉ tiêu 2,52 m2/người, cụ thể như sau:

Ngoài ra còn có các mảng cây xanh cách ly dọc theo các tuyến điện cao thế, tuyến đường đường Phạm Văn Đồng (Tân Sơn Nhất – Bình Lợi – Vành đai ngoài).

2.3. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp:

2.4. Các cơ quan, trường chuyên nghiệp phục vụ ngoài phạm vi đô thị:

a. Trung tâm hành chánh: mở rộng khu trung tâm hành chánh quận hiện hữu.

Cải tạo, xây dựng mới các trụ sở hành chánh các phường 13, phường 15, phường 17, phường 24, phường 25, phường 26, phường 28.

b. Các trường chuyên nghiệp phục vụ ngoài phạm vi đô thị:

Bán căn hộ chung cư Quận Bình Thạnh chính chủ giá rẻ

 

3. Thông tin, bản đồ quy hoạch giao thông quận Bình Thạnh

Tổ chức quy hoạch giao thông bám theo mạng lưới đường hiện hữu kết hợp với việc dự phóng quy hoạch một số đoạn, tuyến đường để đảm bảo kết nối, thông suốt.

Quy hoạch cải tạo, mở rộng lộ giới các trục đường đã được phê duyệt theo Quyết định số 4963/QĐ-UBQLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1999 và Quyết định số 6982/QĐ-UBQLĐT ngày 30 tháng 8 năm 1995 của Ủy ban nhân dân thành phố.

Quy hoạch tuyến đường trên cao:

Hệ thống giao thông công cộng: chủ yếu sử dụng 2 loại hình chính là: loại hình thứ nhất là xe buýt theo quy hoạch mạng lưới xe buýt của thành phố – được tổ chức trên các tuyến đường chính qua địa bàn quận kết nối các khu kế cận, dự kiến tuyến xe buýt bố trí trên các trục đường đối ngoại và các tuyến đường chính đô thị, đường khu vực; loại hình thứ hai là các tuyến đường sắt đô thị theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố, cụ thể như sau:

Quy hoạch bến bãi: diện tích bến bãi trên địa bàn quận Bình Thạnh là 11,6 ha theo Quyết định số 101/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố, trong đó:

Diện tích bến bãi hiện hữu là 8,1 ha, bao gồm:

Diện tích bến bãi bổ sung là 3,5 ha, bao gồm:

Lưu ý:

Chia sẻ:
Bài viết khác:
Zalo
Hotline